Khối lượng riêng của đồng

  • 26/05/2021

Khối lượng riêng của đồng bao nhiêu? Tính bằng công thức nào? Sự khác biệt giữa khối lượng & trọng lượng là gì? Cùng đi tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây của chúng tôi.

.

1. Đôi nét về kim loại đồng

 

Kim loại đồng – kí hiệu Cu. Số nguyên tố 64. Kim loại đồng xuất hiện trong tự nhiên ở dạng kim loại. Chúng có thể trực tiếp sử dụng thay vì nung chảy từ quặng. Vào khoảng 8000 năm trước công nguyên. Đồng bắt đầu được con người biết đến và sử dụng. Với đặc tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Đồng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực: làm dây cáp, dây điện thoại, các loại vật liệu trong xây dựng,…

 

2. Nguyên tố đồng

 

  • Số nguyên tử: 29.
  • Điểm sôi: 2562oC.
  • Trọng lượng nguyên tử: 63,546.
  • Kí hiệu nguyên tố: Cu.
  • Điểm nóng chảy: 1085oC.
  • Pha: rắn.
  • Cấu trúc tinh thể: tâm diện lập phương.
  • Phân loại: kim loại chuyển tiếp.

 

3. Một số đặc tính đặc trưng của đồng

 

Như đã nói, đồng là kim loại có nhiều đặc tính vật lý, hóa học nổi bật. Cụ thể như:

  • Tính dẻo cao.
  • Dẫn điện, nhiệt tốt.
  • Khả năng chống ăn mòn hiệu quả.
  • Nóng chảy ở nhiệt độ cao 1085 độ C.

 

4. Khối lượng riêng là gì?

 

Khối lượng riêng hay còn gọi là mật độ khối lượng của vât. Chúng là đại lượng thể hiển đặc tính mật độ khối lượng trên 1 đơn bị thể tích của vật đó. Được tính bằng thương số của khối lượng (m) với thể tích (V) của vật.

 

Đơn vị đo khối lượng riêng là gì?

 

Trong hệ đo lường quốc tế. Khối lượng riêng của vật sẽ được tính theo đơn vị kilogam/ m khối ( kg/m3)

Khi đã có biết được khối lượng riêng của vật. Chúng ta có thể biết được vật đó được cấu tạo bằng chất gì. Dựa trên việc đối chiếu với bảng khối lượng riêng đã được tính toán từ trước.

 

Công thức tính khối lượng riêng

 

Công thức tính khối lượng riêng của một vật khá đơn giản. Theo đó, chúng ta sẽ áp dụng công thức tính như sau:

  • D= m/V.
  • Trong đó:
  • D: Kí hiệu của khối lượng riêng của vật. (kg/m3).
  • m: Khối lượng của vật ( kg).
  • V: Thể tích của vật ( m3).

Điều này có nghĩa, bạn dễ dàng tính được khối lượng riêng của vật. Nếu biết các thông số về khối lượng và thể tích của vật đó.

 

Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu?

 

Đồng được chia thành nhiều loại. Trong đó, phổ biến với đồng thau và đồng đỏ. Nhiều người thắc mắc khối lượng riêng của đồng đỏ và khối lượng riêng của đồng thau có giống nhau không. Câu trả  lời là có.

Về cơ bản, khối lượng riêng của đồng vàng ( đồng thau) và khối lượng riêng đồng đỏ đều như nhau là 8900 kg/m3. Con số này lớn gấp 3 lần khối lượng riêng của kim loại nhôm.

 

Trọng lượng riêng của đồng?

 

Ngoài chỉ số về khối lượng riêng. Nhiều người cũng quan tâm về trọng lượng riêng của đồng thau,  đồng đỏ.

  • Theo tài liệu thống kê quy chuẩn.  Trọng lượng riêng của đồng = 8,96 g/cm³.
  • Nhiệt dung riêng của đồng
  • Đồng có nhiệt dung riêng = 380J/kg.K
  • Phân biệt khối lượng riêng và trọng lượng riêng
  • Nếu như khối lượng riêng thể hiện mật độ khối lượng của vật. Được tính bởi công thức: D= m/V. Thì trọng lượng riêng của vật chính là trọng lượng của một mét khối vật chất. Chúng được tính bởi công thức: Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81.
  • Trọng lượng riêng được tính theo đơn vị N/m³.
  • Phương pháp để xác định khối lượng riêng của một vật
  • Có nhiều cách để xác định khối lượng riêng của một vật. Trong đó, phổ biến với cách dùng tỷ trọng kế và dùng lực kế.

 

Xác định khối lượng riêng bằng lực kế

 

Lực kế là dụng cụ được dùng nhiều trong việc đo trọng lượng vật. Chúng đồng thời có thể xác định thể tích vật thông qua bình chia độ hoặc sử dụng các vật dụng tương đương. Người ta thường sử dụng công thức tổng quát để tính khối lượng riêng cho vật. Trong trường hợp, vật đó đống chất, tinh khiết. Khối lượng riêng lúc này chính bằng khối lượng riêng của chất đó.

 

Xác định khối lượng riêng bằng tỷ trọng kế

 

Tỷ trong kế là một dụng cụ thí nghiệm điển hình. Được làm bằng thủy tinh. Chúng được có hình trụ, 1 đầu được gắn với quả bóng. Bên trong chúng có chứa kim loại nặng hoặc thủy ngân.  Có tác dụng giúp chúng có thể đứng thẳng.

Loại dụng cụ này thường được dùng để đo các chất chống đông cho Ethylene Glycol hay chất làm mát. Với các loại Propylene Glycol có nống độ cao hơn 70%. Thì không được áp dụng. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 độ C.

 

Những ứng dụng phổ biến về khối lượng riêng

 

Không phải ngẫu nhiên người ta quan tâm đến khối lượng riêng của một vật. Trên thực tế, việc nắm được khối lượng riêng của đồng nay của các kim loại khác. Có thể mang đến nhiều lợi ích to lớn. Cụ thể như:

  • Ứng dụng trong công nghiệp cơ khí: Khối lượng riêng được coi là yếu tố vô cùng quan trọng. Giúp việc lựa chọn vật liệu chuẩn xác hơn.
  • Ứng dụng trong giao thông, vận tải đường thuỷ: Khối lượng riêng dùng để tính toán tý trọng của nhớt, dầu, nước,.. Để đảm bảo có thể phân bổ chúng vào két với 1 lượng thích hợp nhất.
  • Và nhiều ứng dụng thực tiễn khác.

 

Lời Kết:

 

Bài viết trên đã chia sẻ cho bạn đọc thông tin về khối lượng riêng của đồng. Cũng như cách để xác định khối lượng riêng của vật chính xác. Hy vọng mang lại những thông tin hữu ích. Nếu cần thêm thông tin hỗ trợ. Gọi ngay Hotline 0974566225 để nhân tư vấn hoàn toàn miễn phí. Trân trọng cảm ơn!

Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Bạn chưa có tài khoản? Vui lòng đăng ký
Đăng ký
Bạn đã có tài khoản? Vui lòng đăng nhập

Bạn quên mật khẩu?

Nhập địa chỉ email của bạn dưới đây và chúng tôi sẽ gửi cho bạn một mật khẩu mới.